Các loại phí khi mua xe tải, chi phí lăn bánh xe tải

Cập nhật: 4 năm trước
Lượt xem: 4486

Các loại phí khi mua xe tải, chi phí lăn bánh xe tải

Chi phí lăn bánh xe tải mới nhất

Để lưu hành trên đường, chủ sở hữu cần xe tải phải hoàn tất các thủ tục, hoàn thiện đăng ký đăng kiểm, đóng thuể, để các cơ quan chức năng quản lý được số lượng xe, chất lượng xe, chủ sở hữu của xe,.. để dễ dàng truy tìm và quản lý.  

Chi phí lăn bánh xe tải sẽ bao gồm giá xe tải được niêm yết tại đại lý công thêm các loại thuế khác gồm có:

  • Thuế Trước bạ xe tải: 2% giá trị xe (xe xuất xứ tại việt nam thì 1%)
  • Phí Biển số
  • Phí đăng kiểm lưu hành xe (theo tổng tải trọng từng xe)
  • Phí bảo trì đường bộ (theo tổng tải trọng từng xe)
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (theo từng phân khúc tải trọng xe khác nhau)

Ngoài các phí trên thì còn có một số khoản phí khác như: bảo hiểm thân vỏ (khi mua xe trả góp), phí gắn định vị, phù hiệu xe tải,... một số địa phương sẽ áp dụng thêm thuế môn bài chi phí dao động từ vài trăm đến vài triệu, do cơ quan thuế tính dựa trên hạn mức đăng ký kinh doanh của từng cá nhân.

Các loại phí khi mua xe tải

Chi tiết các loại phí khi mua xe tải

Thuế trước bạ

  • Khi mua xe tải bạn phải đóng thuế trước bạ là 2% giá trị xe.

Phí cấp biển số xe tải

Phí cấp mới biển số xe tải cụ thể như sau:

  • Khu vực 1 (Hà Nội, TPHCM): 500.000 VNĐ
  • Khu vực 2 (Thành phố, Thị xã): 150.000 VNĐ
  • Khu vực 3 (khu vực còn lại): 150.000 VNĐ

Phí bảo trì đường bộ xe tải

Phí đường bộ hay còn gọi là phí bảo trì đường bộ là loại phí mà chủ phương tiện giao thông lưu thông trên đường phải đóng để sử dụng cho mục đích bảo trì, tu dưỡng đường bộ.

Bảng chi phí đường bộ xe tải mới nhất của Bộ Tài Chính:

 

STT LOẠI PHƯƠNG TIỆN 1 THÁNG 6 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG 24 THÁNG 30 THÁNG
1 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg 180.000 VNĐ 1.080.000 VNĐ 2.160.000 VNĐ 3.150.000 VNĐ 1.150.000 VNĐ 5.070.000 VNĐ
2 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg 270.000 VNĐ 1.620.000 VNĐ 3.240.000 VNĐ 4.730.000 VNĐ 6.220.000 VNĐ 7.600.000 VNĐ
3 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg 390.000 VNĐ 2.340.000 VNĐ 4.680.000 VNĐ 6.830.000 VNĐ 8.990.000 VNĐ 10.970.000 VNĐ
4 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg 590.000 VNĐ 3.540.000 VNĐ 7.080.000 VNĐ 10.340.000 VNĐ 13.590.000 VNĐ 16.600.000 VNĐ
5 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg 720.000 VNĐ 4.320.000 VNĐ 8.640.000 VNĐ 12.610.000 VNĐ 16.590.000 VNĐ 20.260.000 VNĐ
6 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg 1.040.000 VNĐ 6.240.000 VNĐ 12.840.000 VNĐ 18.220.000 VNĐ 23.960.000 VNĐ 29.270.000 VNĐ
7 Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên 1.430.000 VNĐ 1.430.000 VNĐ 17.160.000 VNĐ 25.050.000 VNĐ 32.950.000 VNĐ 40.240.000 VNĐ

 

Ghi chú:

– Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của một tháng trong biểu nêu trên

– Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng tứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phi) bằng 85% mức phí của một tháng trong biểu nêu trên .

– Thời gian tính phí theo biểu nêu trên tính từ khi đăng kiểm xe. Không bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước. Trong trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí của chu kỳ trước. Thì phải nộp bổ sung tiền phí của chu kỳ trước. Số tiền phải nộp =  mức thu 01 tháng X số tháng phải nộp của chu kì trước.

– Phí bảo trì đường bộ cho xe ô tô, xe bán tải, xe tải đối với cá nhân đứng tên hay công ty, tổ chức đứng tên thì phí đường bộ là như nhau. Quy định của bộ giao thông vận tải chỉ dựa trên số chỗ ngồi đối với xe du lịch và xe bán tải, đối với xe tải dựa trên tải trọng của xe.

– Khối lượng toàn bộ = cả xe + hàng hóa (khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông ghi trên giấy chứng nhận kiểm định của phương tiện).

Phí đăng kiểm xe ô tô tải

Khi thực hiện xong đăng ký xe thì tiếp theo sẽ thực hiện đăng kiểm chất lượng của xe trước khi lưu thông trên đường.

Bảng phí đăng kiểm xe ô tô tải: 

STT Loại Xe Cơ Giới Mức Giá Lệ Phí Thành Tiền
1 Xe ô tô tải co khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn  và các loại xe. 560.000 VNĐ 50.000 VNĐ 610.000 VNĐ
2 Xe ô tô tải có khối lượng chuyên chở cho phép
tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo.
350.000 VNĐ 50.000 VNĐ 400.000 VNĐ
3 Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn 320.000 VNĐ 50.000 VNĐ 370.000 VNĐ
4 xe ô tô tải có khối lượng hàng hóa chuyên chở
cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn
280.000 VNĐ 50.000 VNĐ 330.000 VNĐ
5 máy kéo,xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các phương tiện vận chuyển tương tự 180.000 VNĐ 50.000 VNĐ 230.000 VNĐ
6 Rơ moóc, sơ mi rơ moóc 180.000 VNĐ 50.000 VNĐ 230.000 VNĐ
7 Xe ô tô chở người trên 40 ghế ( kể cả lái xe) xe buýt 350.000 VNĐ 500.000 VNĐ 400.000 VNĐ
8 xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế ( kế cả lái xe ) 320.000 VNĐ 50.000 VNĐ 370.000 VNĐ
9 xe ô tô chở người từ 10 đến 24 ghế ( kể cả lái xe ) 280.000 VNĐ 50.000 VNĐ 330.000 VNĐ
10 xe ô tô chở dưới 10 chỗ ngồi 240.000 VNĐ 100.000 VNĐ 340.000 VNĐ
11 xe ba bánh và các phương tiện vận chuyển tương tự 100.000 VNĐ 50.000 VNĐ 150.000 VNĐ
12 xe ô tô cứu thương 240.000 VNĐ 50.000 VNĐ 290.000 VNĐ

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự là bảo hiểm bắt buộc mà chủ xe cơ giới phải mua theo luật định nhằm bảo vệ quyền lợi cho nạn nhân khi gặp tai nạn giao thông do xe cơ giới gây ra. Và cũng giúp bảo vệ tài chính cho chủ xe trước những rủi ro bất ngờ. 

Trên thị trường phí bảo hiểm được rao bán ở nhiều mức giá khác nhau, tuy nhiên theo quy định tại Thông tư số 22/2016/TT-BTC ngày 16/2/2016 của Bộ Tài chính, phí bảo hiểm trách nhiệm dân xe tải được áp dụng như sau: 

 

Xe ô tô chở hàng (xe tải)

 

Loại xe

 

Phí bảo hiểm năm 

1

Dưới 3 tấn

938.300 VNĐ

2

Từ 3 đến 8 tấn

1.826.000 VNĐ

3

Trên 8 đến 15 tấn

3.022.800 VNĐ

4

Trên 15 tấn

3.520.000 VNĐ


Mức bảo hiểm xe tải trên đã bao gồm thuế VAT(10%) và riêng đối với dòng xe chuyên dùng sẽ có mức biểu phí bảo hiểm khác nhau như:

  • Phí bảo hiểm xe tải chuyên dùng được tính bằng 120% phí xe chở hàng có cùng trọng tải.
  • Phí bảo hiểm xe tập lái được tính bằng 120% phí xe cùng loại.
  • Mức trách nhiệm của bên bảo hiểm khi sảy xa thiệt hại:
  • Mức trách nhiệm của bên bảo hiểm đối với thiệt hại về người do xe cơ giới gây ra là: 100.000.000 VND/người/vụ tai nạn.

Phí bảo hiểm thân vỏ xe

Đối với khách hàng mua xe tải trả góp, thì ngân hàng sẽ có điều khoản bắt buộc phải mua bảo hiểm cho khoản vay và mua bảo hiểm cho tài sản (gọi là bảo hiểm thân vỏ xe). Bảo hiểm này có giá trị từ 1.3% - 1.6% giá trị xe, tùy từng công ty bảo hiểm. 

Với những khách hàng mua xe trả hết thì không cần phải mua bảo hiểm này, nhưng để bảo vệ tài sản khi có sự cố xảy ra, thì khuyến cáo nên mua bảo hiểm này. 

Các chi phí khác

Ngoài các khoản phí trên thì còn có các chi phí khác bạn phải bỏ ra khi mua xe tải gồm có:

  • Chi phí làm meca biển số xe
  • Dán logo - Decan xe
  • Chi phí gắn định vị phù hiệu vận tải
  • ....

Ví dụ cách tính chi phí lăn bánh xe tải

Ví dụ về cách tính giá lăn bánh khi mua xe tải Dongfeng B180 thùng mui bạt thùng dài 9.5m 

Giá xe tải Donfeng B180 (BAO GỒM VAT) 970.000.000 VNĐ
Phí trước bạ (2%) 19.400.000 VNĐ
Phí kiểm định 400.000 VNĐ
Phí biển số 500.000 VNĐ
Phí sử dụng đường bộ 7.080.000 VNĐ
Bảo hiểm TNDS 3.022.800 VNĐ
Giá lăn bánh 1.000.402.800 VNĐ


Ngoài các khoản phí trên sẽ còn một số khoản phí khác phát sinh, và chưa bao gồm các khuyến mãi, ưu đãi tại đại lý. Do đó nếu có nhu cầu mua xe Dongfeng B180 hãy liên hệ trực tiếp đến ÔTô Phú Mẫn để được tư vấn nhé:

Đối tác phân phối các dòng xe tải trên Xe MuaBanNhanh:

ÔTô Phú Mẫn
Địa chỉ: 632 Quốc Lộ 1A – P. An Phú Đông - Q12 – TP. HCM
VIPPage: muabannhanh.com/otophuman
Hotline: 0969 832 832 - 0969 07 12 73
Khi mua xe tải mới, ngoài giá xe tại đại lý, người mua cần phải đóng thêm các loại phí khác. Tham khảo chi tiết các loại phí khi mua xe tải, chi phí lăn bánh xe tải ngay dưới đây nhé.

Tin Liên quan

Kinh nghiệm mua xe ô tô cũ: Làm sao để nhận biết xe bị tua odo?

Kinh nghiệm mua xe ô tô cũ: Làm sao để nhận biết xe bị tua odo?

125

Tua odo xe ô tô là một thủ thuật khiến cho giá trị của xe ô tô cũ được cao hơn và bán được lời hơn. Thông qua chỉ số odo, khách hàng có thể định giá những chiếc xe ô tô cũ, bởi số hiển thị càng lớn đồng nghĩa xe đã sử dụng càng lâu và chạy nhiều.

Sáu câu hỏi bạn cần giải quyết trước khi tậu một chiếc xe mới

Sáu câu hỏi bạn cần giải quyết trước khi tậu một chiếc xe mới

131

Trước khi quyết định tậu một chiếc xe mới, bạn cần phải nhớ nằm lòng một loạt các câu hỏi sau để có sự lựa chọn đúng đắn nhất.

Nắm rõ những quy định mới về đăng ký xe năm 2022

Nắm rõ những quy định mới về đăng ký xe năm 2022

0

Thông tư 15/2022/TT-BCA đã sửa đổi, bổ sung một số quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện, quy trình tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm,... Trong đó, có những điểm mới về việc đăng ký xe mà tài xế cần nắm rõ.

Nên mua Fadil luôn hay chờ Mazda2?

Nên mua Fadil luôn hay chờ Mazda2?

337

Nữ văn phòng nên mua Fadil luôn hay chờ Mazda2? Nếu như bạn đang có cùng thắc mắc này thì hãy cùng tham khảo tư vấn sau đây nhé.

Đại lý bán xe đầu kéo Daewoo cũ tại Bình Dương - Xe chất lượng mới, máy khỏe, sức khéo mạnh, đầy đủ phụ tùng chính hãng

Đại lý bán xe đầu kéo Daewoo cũ tại Bình Dương - Xe chất lượng mới, máy khỏe, sức khéo mạnh, đầy đủ phụ tùng chính hãng

695
Bạn đang cần tìm đại lý bán xe đầu kéo Daewoo cũ tại Bình Dương hãy tham khảo tư vấn mua xe đầu kéo Daewoo cũ chất lượng, máy khỏe, đầy đủ phụ tùng chính hãng tại Bình Dương.
19 tuổi mua xe trả góp được không? - XeMuaBanNhanh

19 tuổi mua xe trả góp được không? - XeMuaBanNhanh

402
19 tuổi mua xe trả góp được không? Bao nhiêu tuổi được mua xe trả góp? Mua xe trả góp cần những điều kiện gì? Tham khảo chi tiết dưới đây.
Mua xe trả góp có được cầm đăng ký xe không?

Mua xe trả góp có được cầm đăng ký xe không?

385
Mua xe trả góp có được cầm đăng ký (cavet gốc) xe không? Mua xe trả góp có được giữ cavet gốc không? Đi xe trả góp không có giấy đăng ký có bị phat? Tham khảo chi tiết dưới đây.
Hướng dẫn mua xe trả góp bằng thẻ tín dụng - XeMuaBanNhanh

Hướng dẫn mua xe trả góp bằng thẻ tín dụng - XeMuaBanNhanh

423
Mua xe trả góp bằng thẻ tín dụng là một cách mua xe trả góp đơn giản nhanh chóng, với mức lãi suất 0%, được nhiều người lựa chọn. Tham khảo chi tiết hướng dẫn mua xe trả góp bằng thẻ tín dụng ngay dưới đây.
Nợ xấu có mua xe trả góp được không? - XeMuaBanNhanh

Nợ xấu có mua xe trả góp được không? - XeMuaBanNhanh

418
Một số trường hợp khách hàng muốn mua xe trả góp nhưng đã có lịch sử nợ xấu, vậy nợ xấu có mua xe trả góp được không? Hoặc trong hộ khẩu có người nợ xấu có mua trả góp được không? Tham khảo chi tiết ngay dưới đây nhé!
Có nên mua xe trả góp không?

Có nên mua xe trả góp không?

375
Có nên mua xe trả góp không? Mua xe trả góp thường số tiền bạn phải bỏ ra lớn hơn so với giá trị xe, nhưng mua xe trả góp giúp bạn nhanh chóng sở hữu được chiếc xe mà mình mơ ước. Tuy nhiên cũng có khá nhiều người rơi vào trường hợp, trả mãi chưa hết tiền, cộng thêm các loại chi phí khác.