Để lưu hành trên đường, chủ sở hữu cần xe tải phải hoàn tất các thủ tục, hoàn thiện đăng ký đăng kiểm, đóng thuể, để các cơ quan chức năng quản lý được số lượng xe, chất lượng xe, chủ sở hữu của xe,.. để dễ dàng truy tìm và quản lý.
Chi phí lăn bánh xe tải sẽ bao gồm giá xe tải được niêm yết tại đại lý công thêm các loại thuế khác gồm có:
Ngoài các phí trên thì còn có một số khoản phí khác như: bảo hiểm thân vỏ (khi mua xe trả góp), phí gắn định vị, phù hiệu xe tải,... một số địa phương sẽ áp dụng thêm thuế môn bài chi phí dao động từ vài trăm đến vài triệu, do cơ quan thuế tính dựa trên hạn mức đăng ký kinh doanh của từng cá nhân.
Chi tiết các loại phí khi mua xe tải
Phí cấp mới biển số xe tải cụ thể như sau:
Phí đường bộ hay còn gọi là phí bảo trì đường bộ là loại phí mà chủ phương tiện giao thông lưu thông trên đường phải đóng để sử dụng cho mục đích bảo trì, tu dưỡng đường bộ.
Bảng chi phí đường bộ xe tải mới nhất của Bộ Tài Chính:
STT | LOẠI PHƯƠNG TIỆN | 1 THÁNG | 6 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG | 24 THÁNG | 30 THÁNG |
1 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg | 180.000 VNĐ | 1.080.000 VNĐ | 2.160.000 VNĐ | 3.150.000 VNĐ | 1.150.000 VNĐ | 5.070.000 VNĐ |
2 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg | 270.000 VNĐ | 1.620.000 VNĐ | 3.240.000 VNĐ | 4.730.000 VNĐ | 6.220.000 VNĐ | 7.600.000 VNĐ |
3 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg | 390.000 VNĐ | 2.340.000 VNĐ | 4.680.000 VNĐ | 6.830.000 VNĐ | 8.990.000 VNĐ | 10.970.000 VNĐ |
4 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg | 590.000 VNĐ | 3.540.000 VNĐ | 7.080.000 VNĐ | 10.340.000 VNĐ | 13.590.000 VNĐ | 16.600.000 VNĐ |
5 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg | 720.000 VNĐ | 4.320.000 VNĐ | 8.640.000 VNĐ | 12.610.000 VNĐ | 16.590.000 VNĐ | 20.260.000 VNĐ |
6 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg | 1.040.000 VNĐ | 6.240.000 VNĐ | 12.840.000 VNĐ | 18.220.000 VNĐ | 23.960.000 VNĐ | 29.270.000 VNĐ |
7 | Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên | 1.430.000 VNĐ | 1.430.000 VNĐ | 17.160.000 VNĐ | 25.050.000 VNĐ | 32.950.000 VNĐ | 40.240.000 VNĐ |
Ghi chú:
– Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của một tháng trong biểu nêu trên
– Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng tứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phi) bằng 85% mức phí của một tháng trong biểu nêu trên .
– Thời gian tính phí theo biểu nêu trên tính từ khi đăng kiểm xe. Không bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước. Trong trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí của chu kỳ trước. Thì phải nộp bổ sung tiền phí của chu kỳ trước. Số tiền phải nộp = mức thu 01 tháng X số tháng phải nộp của chu kì trước.
– Phí bảo trì đường bộ cho xe ô tô, xe bán tải, xe tải đối với cá nhân đứng tên hay công ty, tổ chức đứng tên thì phí đường bộ là như nhau. Quy định của bộ giao thông vận tải chỉ dựa trên số chỗ ngồi đối với xe du lịch và xe bán tải, đối với xe tải dựa trên tải trọng của xe.
– Khối lượng toàn bộ = cả xe + hàng hóa (khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông ghi trên giấy chứng nhận kiểm định của phương tiện).
Khi thực hiện xong đăng ký xe thì tiếp theo sẽ thực hiện đăng kiểm chất lượng của xe trước khi lưu thông trên đường.
Bảng phí đăng kiểm xe ô tô tải:
STT | Loại Xe Cơ Giới | Mức Giá | Lệ Phí | Thành Tiền |
1 | Xe ô tô tải co khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe. | 560.000 VNĐ | 50.000 VNĐ | 610.000 VNĐ |
2 | Xe ô tô tải có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo. |
350.000 VNĐ | 50.000 VNĐ | 400.000 VNĐ |
3 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn | 320.000 VNĐ | 50.000 VNĐ | 370.000 VNĐ |
4 | xe ô tô tải có khối lượng hàng hóa chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn |
280.000 VNĐ | 50.000 VNĐ | 330.000 VNĐ |
5 | máy kéo,xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các phương tiện vận chuyển tương tự | 180.000 VNĐ | 50.000 VNĐ | 230.000 VNĐ |
6 | Rơ moóc, sơ mi rơ moóc | 180.000 VNĐ | 50.000 VNĐ | 230.000 VNĐ |
7 | Xe ô tô chở người trên 40 ghế ( kể cả lái xe) xe buýt | 350.000 VNĐ | 500.000 VNĐ | 400.000 VNĐ |
8 | xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế ( kế cả lái xe ) | 320.000 VNĐ | 50.000 VNĐ | 370.000 VNĐ |
9 | xe ô tô chở người từ 10 đến 24 ghế ( kể cả lái xe ) | 280.000 VNĐ | 50.000 VNĐ | 330.000 VNĐ |
10 | xe ô tô chở dưới 10 chỗ ngồi | 240.000 VNĐ | 100.000 VNĐ | 340.000 VNĐ |
11 | xe ba bánh và các phương tiện vận chuyển tương tự | 100.000 VNĐ | 50.000 VNĐ | 150.000 VNĐ |
12 | xe ô tô cứu thương | 240.000 VNĐ | 50.000 VNĐ | 290.000 VNĐ |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự là bảo hiểm bắt buộc mà chủ xe cơ giới phải mua theo luật định nhằm bảo vệ quyền lợi cho nạn nhân khi gặp tai nạn giao thông do xe cơ giới gây ra. Và cũng giúp bảo vệ tài chính cho chủ xe trước những rủi ro bất ngờ.
Trên thị trường phí bảo hiểm được rao bán ở nhiều mức giá khác nhau, tuy nhiên theo quy định tại Thông tư số 22/2016/TT-BTC ngày 16/2/2016 của Bộ Tài chính, phí bảo hiểm trách nhiệm dân xe tải được áp dụng như sau:
Xe ô tô chở hàng (xe tải) |
Loại xe |
Phí bảo hiểm năm |
1 |
Dưới 3 tấn |
938.300 VNĐ |
2 |
Từ 3 đến 8 tấn |
1.826.000 VNĐ |
3 |
Trên 8 đến 15 tấn |
3.022.800 VNĐ |
4 |
Trên 15 tấn |
3.520.000 VNĐ |
Mức bảo hiểm xe tải trên đã bao gồm thuế VAT(10%) và riêng đối với dòng xe chuyên dùng sẽ có mức biểu phí bảo hiểm khác nhau như:
Đối với khách hàng mua xe tải trả góp, thì ngân hàng sẽ có điều khoản bắt buộc phải mua bảo hiểm cho khoản vay và mua bảo hiểm cho tài sản (gọi là bảo hiểm thân vỏ xe). Bảo hiểm này có giá trị từ 1.3% - 1.6% giá trị xe, tùy từng công ty bảo hiểm.
Với những khách hàng mua xe trả hết thì không cần phải mua bảo hiểm này, nhưng để bảo vệ tài sản khi có sự cố xảy ra, thì khuyến cáo nên mua bảo hiểm này.
Ngoài các khoản phí trên thì còn có các chi phí khác bạn phải bỏ ra khi mua xe tải gồm có:
Ví dụ về cách tính giá lăn bánh khi mua xe tải Dongfeng B180 thùng mui bạt thùng dài 9.5m
Giá xe tải Donfeng B180 (BAO GỒM VAT) | 970.000.000 VNĐ |
Phí trước bạ (2%) | 19.400.000 VNĐ |
Phí kiểm định | 400.000 VNĐ |
Phí biển số | 500.000 VNĐ |
Phí sử dụng đường bộ | 7.080.000 VNĐ |
Bảo hiểm TNDS | 3.022.800 VNĐ |
Giá lăn bánh | 1.000.402.800 VNĐ |
Ngoài các khoản phí trên sẽ còn một số khoản phí khác phát sinh, và chưa bao gồm các khuyến mãi, ưu đãi tại đại lý. Do đó nếu có nhu cầu mua xe Dongfeng B180 hãy liên hệ trực tiếp đến ÔTô Phú Mẫn để được tư vấn nhé:
Đối tác phân phối các dòng xe tải trên Xe MuaBanNhanh:
Tua odo xe ô tô là một thủ thuật khiến cho giá trị của xe ô tô cũ được cao hơn và bán được lời hơn. Thông qua chỉ số odo, khách hàng có thể định giá những chiếc xe ô tô cũ, bởi số hiển thị càng lớn đồng nghĩa xe đã sử dụng càng lâu và chạy nhiều.
Trước khi quyết định tậu một chiếc xe mới, bạn cần phải nhớ nằm lòng một loạt các câu hỏi sau để có sự lựa chọn đúng đắn nhất.
Thông tư 15/2022/TT-BCA đã sửa đổi, bổ sung một số quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện, quy trình tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm,... Trong đó, có những điểm mới về việc đăng ký xe mà tài xế cần nắm rõ.
Nữ văn phòng nên mua Fadil luôn hay chờ Mazda2? Nếu như bạn đang có cùng thắc mắc này thì hãy cùng tham khảo tư vấn sau đây nhé.