Góp mặt vào một trong những đại diện mang lại danh tiếng thương hiệu cho Toyota, Innova là mẫu xe MPV được lòng nhiều khách hàng và cũng là dòng xe mà ta có thể gặp rất nhiều trên đường phố Việt Nam.
Trên thị trường xe hiện nay có rất nhiều sự lựa chọn, và bạn có thể cân nhắc sau khi tham khảo giá, thông số kỹ thuật và chi tiết về Innova dưới đây.
Toyota Innova ra mắt lần đầu tiên vào đầu năm 2006 và nhanh chóng trở thành dòng xe mang đến doanh số lớn nhất cho Toyota.
Tên gọi của Innova lấy cảm hứng từ chữ "innovative", nghĩa là sự sáng tạo, đổi mới thể hiện một cuộc đại cải cách của Toyota cho phân khúc MPV của hãng.
Qua gần 15 năm, các đời xe Innova đã được cải tiến đáng kể về vẻ bề ngoài, nội thất lẫn động cơ và giá bán.
Xe MuaBanNhanh xin giới thiệu đến khách hàng giá xe Innova cập nhất mới nhất tháng 6/2019
Lưu ý: Dưới đây là chỉ là giá niêm yết, chưa cập nhật các chương trình khuyến mãi trong tháng của các đại lý trên Xe MuaBanNhanh. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp Chat Nhanh hoặc qua số điện thoại của đại lý để được tư vấn chính xác hơn nhé!
Bên cạnh giá khuyến mãi, khách hàng mua xe còn được tặng thêm rất nhiều phần quà hấp dẫn như: gói bảo hiểm, tinh dầu xe hơi, tấm chắn sáng, thảm lót chân,...và nhiều phần quà hấp dẫn khác.
Tham khảo thêm giá các dòng xe khác cùng thương hiệu tại: Bảng giá xe ô tô Toyota
Toàn bộ các phiên bản của Innova 2019 đều được lắp ráp trực tiếp tại Việt Nam nên rất có lợi thế về giá. Dòng xe 8 chỗ đa dụng này nổi tiếng với không gian rộng rãi cùng động cơ bền bỉ làm hài lòng người hâm mộ xe ô tô. Hãy cùng điểm qua một số chi tiết về nội, ngoại thất, động cơ của Innova nhé.
Các phiên bản xe hơi Innova 2019 đã có nhiều sự cải tiến về nội thất để bắt kịp với công nghệ ngày nay. Đặc biệt đây chắc chắn là dòng xe hơi giành cho doanh nhân và những nhân vật thành đạt khi rất nhiều chi tiết nội thất được thiết kế ốp gỗ độc đáo, lạ mắt và sang trọng.
Xe hơi Innova tuy có kích thước to lớn nhưng lại sở hữu đường nét mềm mại nhưng không kém phần mạnh mẽ khi mặt cắt nghiêng của dòng xe này thoạt nhìn hệt như đầu một chú cá mập.
Tính đến hiện tại, Toyota tung ra thị trường Việt Nam 4 phiên bản xe ô tô Innova chạy toàn bộ bằng động cơ xăng, có hỗ trợ phun xăng điện tử tiết kiệm nhiên liệu.
Cả 4 phiên bản đều sử dụng động cơ 1TR-FE, DOHC, Dual VVT-I, 4 xylanh thẳng hàng cho công suất tối đa 102 mã lực tại vòng tua 5600 vòng/ phút, mô men xoắn cực đại 183 Nm tại vòng tua 4000 vòng/ phút, đạt tốc độ tối đa 160 - 170. Về động cơ tất cả các phiên bản hầu như không có sự khác biệt nhiều.
Mức tiêu hao nhiên liệu của Innova chỉ mới được hãng công bố cho phiên bản 2.0 AT lần lượt là:
Innova V 2.0 AT | Inova Venturer | Innova G 2.0 AT | Innova E 2.0 MT | |
Kích thước tổng thể bên ngoài | 4735x1830x1795 | - | - | - |
Kích thước tổng thể bên trong | 2600x1490x1245 | - | - | - |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2750 | - | - | - |
Chiều rộng cơ sở (mm) | 1540/1540 | - | - | - |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 178 | |||
Góc thoát (Trước/Sau) (độ/degree) | 21/25 | - | - | - |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5.4 | - | - | - |
Trọng lượng không tải (kg) | 1755 | 1755 | 1725 | 1755 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2330 | 2360 | 2370 | 2330 |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 70 | - | - | - |
Dung tích khoang hành lý (L) | 264 | - | - | - |
Innova V 2.0 AT | Inova Venturer | Innova G 2.0 AT | Innova E 2.0 MT | |
Loại động cơ | 1TR-FE, DOHC, Dual VVT-I | - | - | - |
Số xy lanh | 4 | - | - | - |
Bố trí xy lanh | Thẳng hàng/In line | - | - | - |
Dung tích xy lanh (cc) | 1998 | - | - | - |
Tỉ số nén | 10.4 | - | - | - |
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử | - | - | - |
Loại nhiên liệu | Xăng | - | - | - |
Công suất tối đa ((KW @ vòng/phút)) | 102 (137)/5600 | - | - | - |
Mô men xoắn tối đa (Nm @ vòng/phút) | 183/4000 | - | - | - |
Tốc độ tối đa | 160 | - | - | 170 |
Khả năng tăng tốc | 15 | - | - | 13.6 |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 4 | - | - | - |
Innova E 2.0 AT | Inova Venturer | Innova G 2.0 AT | Innova E 2.0 MT | |
Chế độ lái | Eco & power mode | - | - | - |
Innova E 2.0 AT | Inova Venturer | Innova G 2.0 AT | Innova E 2.0 MT | |
Hệ thống truyền động | Dẫn động cầu sau/RWD | - | - | - |
Innova E 2.0 AT | Inova Venturer | Innova G 2.0 AT | Innova E 2.0 MT | |
Hộp số | Số tự động 6 cấp/6AT | - | - | Số sàn 5 cấp/5MT |
Innova E 2.0 AT | Inova Venturer | Innova G 2.0 AT | Innova E 2.0 MT | |
Trước | Tay đòn kép | - | - | - |
Sau | Liên kết 4 điểm với tay đòn bên | - | - | - |
Innova E 2.0 AT | Inova Venturer | Innova G 2.0 AT | Innova E 2.0 MT | |
Trợ lực tay lái | Thủy lực | - | - | - |
Hệ thống tay lái tỉ số truyền biến thiên (VGRS) | Không có | - | - | - |
Innova E 2.0 AT | Inova Venturer | Innova G 2.0 AT | Innova E 2.0 MT | |
Loại vành | Mâm đúc | - | - | - |
Kích thước lốp | 215/55R17 | 205/65R16 | - | - |
Lốp dự phòng | Mâm đúc | - | - | - |
Innova E 2.0 AT | Inova Venturer | Innova G 2.0 AT | Innova E 2.0 MT | |
Trước | Đĩa | - | - | - |
Sau | Tang trống | - | - | - |
Innova E 2.0 AT | Inova Venturer | Innova G 2.0 AT | Innova E 2.0 MT | |
Kết hợp | 9.1 | N/A | - | - |
Trong đô thị | 11.4 | N/A | - | - |
Lốp dự phòng | 7.8 | N/A | - | - |
Hình ảnh xe Toyota Innova mới nhất
Ngoại thất đầy mạnh mẽ của Innova Venturer
Phần đuôi xe giãn bề ngang mang lại cảm giác vững chãi
Innova E số sàn màu kim loại sang trọng
Nội thất rộng rãi của Innova E
Mua Innova trả góp hiện nay đang là sự lựa chọn của nhiều khách hàng. Thay vì trả 100%, các bạn hoàn toàn có thể chọn phương pháp trả góp, chỉ với 150 triệu đồng - 180 triệu đồng có thể rinh ngay chiếc xe Innova hoàn toàn mới.
Các gói cho vay siêu hấp dẫn của các ngân hàng sẽ được giới thiệu bởi các nhân viên tư vấn xe của từng đại lý, có thể vay đến 80 - 90% giá trị xe và lãi suất cũng hấp dẫn không kém để hỗ trợ tối đa các khách hàng có nhu cầu mua xe. Nếu bạn còn ngại vấn đề về thủ tục thì đừung lo nhé. Hiện nay thủ tục cho vay đã được cải thiện rất nhiều, siêu nhanh, xét duyệt ngay trong ngày và giải ngân chỉ tư 1 - 2 tiếng. Chỉ cần chuẩn bị đủ hồ sơ, bạn có thể nhanh chóng nhận giấy hẹn đăng ký xe.
Hồ sơ trả góp bao gồm:
Trường hợp khách hàng là công ty, bạn cần cung cấp thêm các loại giấy tờ khác như báo cáo tài chính, từ khhai hóa đơn VAT và sao kê tài khoản ngân hàng của công ty.
Sau khi mọi thủ tục hoàn tất và đại lý xe Innova nhận được xác nhận hoặc tiền từ ngân hàng, bạn hoàn toàn có thể yên tâm đợi ngày nhận xe mà thôi!
Dù bạn đang có nhu cầu mua xe Innova mới hay Innova cũ giá rẻ thì việc tìm kiếm trước thông tin về xe là vô cùng cần thiết để xem thông số kỹ thuật của xe, các đánh giá điểm mạnh điểm yếu và đặc biệt đây là giai đoạn không thể thiếu nhằm so sánh giá xe giữa nhiều người bán khác nhau để bạn không phải tốn quá nhiều thời gian tìm ra chiếc Innova phù hợp nhất với nhu cầu của mình.
Góp mặt vào một trong những website uy tín hỗ trợ doanh nghiệp, cá nhân mua bán xe hiệu quả, Xe MuaBanNhanh sẽ là địa chỉ uy tín để các khách hàng tìm kiếm những chiếc xe oto Innova với giá cạnh tranh nhất.
Được hãng Toyota công bố số chỗ ngồi là 8 (ngoài phiên bản Innova V 2.0AT), nhưng Innova vẫn được đặt trên bàn cân so sánh với các dòng xe khác ở phân khúc 7 chỗ như Mitsubishi Xpander, Kia Rondo hay thậm chí là các "anh em" Toyota Fortuner hay Toyota Rush.
Mỗi mẫu xe đều là những sản phẩm của sự sáng tạo được tối đa hóa không gian sử dụng cùng điểm mạnh, điểm yếu rất khác nhau. Hãy cùng theo dõi so sánh dưới đây để dễ dàng lựa chọn được cho mình chiếc xe phù hợp nhé.
Xpander của hãng Mitsubishi là một đổi thủ đáng gờm của Innova. Tuy là dòng xe 7 chỗ, nhưng phong cách thiết kế và không gian bên trong của Xpander hoàn toàn có thể sánh ngang đối thủ 8 chỗ.
Toyota là thương hiệu Nhật Bản chuyên sản xuất xe quá quen thuộc với mọi người, các sản phẩm đến từ Toyota luôn được đánh giá cao về chất lượng và lựa chọn dựa trên sự an tâm của khách hàng dành cho thương hiệu này. Trong khi đó thương hiệu Mitsubishi lại còn khiến một số khách hàng e ngại vì hoạt động trên khá nhiều ngành nghề. Ngoài sản xuất xe (Mitsubishi Motor), tập đoàn còn hoạt động ở lĩnh vực cơ điện dưới tên Mitsubishi Electric chuyên sản xuất các thiết bị.
Theo tâm lý người tiêu dùng, chuyên 1 loại vẫn tốt hơn phân chia nhiều loại, chính vì thế mà Toyota vẫn được lòng nhiều người hâm mộ xe hơi hơn.
Hầu như các sản phẩm đến từ hãng Toyota đều có mức giá cao hơn các đối thủ khác cùng phân khúc. Chiếc InnovaV 2.0 7 chỗ được hãng niêm yết ở mức giá 971.000.000 đồng, trong khi đó phiên bản số tự động giá cao nhất của Xpander chỉ ở mức 620.000.000 đồng. Đây là một sự chênh lệch khá lớn khiến cho nhiều khách hàng phải cân nhắc rất kỹ.
Tuy nhiên, giá bán chưa phải là điều duy nhất để quyết định. "Tiền nào của đó" vẫn là câu nói chính xác dành cho những sản phẩm có giá thành cao như Innova. Bạn cần phải xem xét các yếu tố khác về thông số động cơ hay lợi ích mà chiếc xe mang lại.
Vẻ bề ngoài của hai đối thủ này có thể nói hoàn toàn khác biệt nhau. Tuy đều mang đến cảm giác to lớn nhưng IInnova lại đem đến cảm giác tinh tế từ những đường nét đơn giản nhưng không đơn điệu, còn Xpander 2019 thì lại mang đến sự mạnh mẽ là thiết kế có phần hơi lạ mắt.
Xét về kích thước, Xpander có kích thước chi tiết dài x rộng x cao là 4475 x 1750 x 1700 mm, nhỏ gọn hơn Innova, nhưng lại có khả năng vượt địa hình tốt hơn Innova nhờ vào gầm xe cao đến 205 mm.
Lưới tản nhiệt của Xpander phần nào nói lên ngôn ngữ thiết kế của chính mẫu xe này. Với lưới kép nửa trên dính liền với đèn chiếu sáng ban ngày, trong khi đó phần trung tâm lưới tản nhiệt là được gắn kết với đèn trước, bo góc chữ C mạ crom cực kỳ nổi bật. Có thể thấy mẫu xe này hoàn toàn phù hợp với những khách hàng có cá tính mạnh và yêu thích sự độc đáo. Còn riêng Innova vẫn giữ cho mình sự đơn giản ban đầu.
Một sự khác biệt thú vị của hai mẫu xe này chính là cụm đèn sau của Innova là được thiết kế hình chữ L hướng xuống dưới, còn Xpander lại là chữ L hướng lên trên.
Nhờ vào kích thước lớn hơn mà hàng ghế thứ 2 và 3 của Innova được thiết kế rộng rãi hơn Xpander. Bên cạnh đó sự khác nhau về màu sắc nội thất cũng sẽ khiến bạn phải cân nhắc màu sắc yêu thích của mình. Mọi tiện nghi trên hai dòng xe này dường như tương đồng khi đều hỗ trợ cho người lái trải nghiệm giải trí tuyệt vời bằng màn hình cảm ứng lẫn âm thanh sống động, riêng Innova có phiên bản cao cấp sở hữu đầu DVD, cổng HDMI, điều khiển bằng giọng nói với dàn âm thanh 6 loa. Innova được trang bị bàn gập sau ghế còn Xpander thì không.
Có thể nói nếu xét về tiện nội, ngoại thất Innova hơn hẳn Xpander nếu bỏ qua sự thiết kế thật sự sáng tạo và báo tạo của Xpander.
Innova ra mắt thị trường Việt Nam với nhiều sự lựa chọn bằng nhiều phiên bản hơn hẳn Xpander. Khi Xpander chỉ vỏn vẹn hai phiên bản số sàn và số tự động cùng hộp số tự động 4 cấp đã lỗi thời thì Innova đã chiếm ưu thế hơn hẳn. Chưa tính đến bình nhiên liệu của Xpander chỉ có 45 lít nhỏ hơn Innova 55 lít, Innova được giới chuyên môn đánh giá cao hơn về cảm giác lái, hoàn toàn thắng đối thủ Xpander khi so sánh về động cơ.
Nhìn chung, Xpander có lợi thế về giá hơn Innova nhưng lại không bằng đối thủ về các chi tiết kỹ thuật khác. Nếu yêu thích sự mới lạ, Xpander có thể là sự lựa chọn tốt, nhưng nếu để chọn bạn đồng hành đẳng cấp và chất lượng, Innova vẫn sẽ là sự lựa chọn phù hợp nhất..
Nằm trong danh sách những chiếc xe đa dụng 7 chỗ được nhiều người lựa chọn chính là KIA Rondo. Hãy cùng tìm hiểu xem hai mẫu xe Innova và Rondo có gì khác biệt nhé!
KIA Motor là một đại diện đến từ đất nước Hàn Quốc mà hiện nay được Công ty Cổ phần Ô tô Trường Hải phân phối và lắp ráp độc quyền tại Việt Nam. Từ một công ty đứng thứ 2 Hàn Quốc về lắp ráp và sản xuất xe ô tô, KIA bây giờ đã gia nhập dưới trướng Hyundai để trở thành thành viên của gia đình sản xuất xe lớn nhất Hàn Quốc. Tuy nhiên, Toyota có lịch sử hình thành lâu hơn và là thương hiệu xe Nhật Bản được nhiều người tin tưởng. Xét trên phương diện thương hiệu ắt hẳn KIA vẫn thua Toyota một bậc.
Như đã nói ở trên, giá thành của các dòng xe Toyota hầu như luôn cao hơn các dòng xe khác và với Rondo cũng không ngoại lệ. Phiên bản cao cấp nhất của Ronda là 1.7L AT 2019 cũng chỉ ở mức giá 779.000.000 triệu đồng, vẫn thấp hơn rất nhiều so với Toyota Innova. Do đó hãy cùng tìm hiểu tiếp những phần khác xem liệu với mức giá này thì mua sản phẩm nào mới là hợp lý nhất nhé!
Kích thước của Rondo theo chiều dài x rộng x cao là 4525 x 1805 x 1610 mm với khoảng sáng gầm xe là 151mm, có thể thấy vẻ bề ngoài của Rondo có phần nhỏ nhắn hơn hẳn Innova.
Thiết kế của hai mẫu này cũng hoàn toàn trái ngược nhau. Nếu Innova theo đuổi sự sang trọng, lịch lãm thì Rondo lại năng động, có phần thể thao cùng các đường nét chi thiết ngoại thất khá đơn điệu. Các thiêt kế về lưới tản nhiệt hay cụm đèn trước, sau khác nhau hoàn toàn. Chính nhờ sự trái ngược này mà bạn cũng dễ dàng lựa chọn hơn tùy theo phong cách và sở thích của mình.
Phần nội thất của Rondo được bọc da toàn bộ, trong khi Innova có một số chi tiết mạ bạc có điểm nhấn. Cả hai đều có hệ thống giải trí dành cho chủ xe, phục đi đường dài rất tốt. Điểm nội trội hơn của Innova chính là có thể điều chỉnh bằng giọng nói. Ngoài ra nhờ kích thước lớn hơn nên hàng ghế phía sau của Innova rộng rãi hơn Rondo nhiều.
KIA Rondo mang đến cho khách hàng hai sự lựa chọn máy xăng lẫn máy dầu, trong khi đó Innova chỉ trình làng các phiên bản máy xăng.
Hai dòng xe này có hai hệ thống truyền động khác nhau. Rondo được thiết kế dẫn động cầu trước nên ghi điểm về giá, trọng lượng xe và truyền động trực tiếp lên bánh xe, đây là hệ thống truyền động phổ biến hiện nay nhưng lại có nhược điểm là khiến xe dễ mất cân bằng hoặc trượt bánh xe sau khi vào cua nhanh khá nguy hiểm. Trong khi đó Innova sử dụng dẫn động cầu sau giúp cho xe chạy êm ái, mượt mà và ổn định hơn. Tuy nhiên hệ thống này lại khiến giá của Innova cao hơn các đối thủ và trọng lượng nặng hơn. Ngoài ra hai xe còn có sự khác nhau về hệ thống treo.
Với những so sánh trên, có thể thấy được ưu điểm, nhược điểm của Innova và Rondo là hoàn toàn khác biệt. Nếu bạn yêu thích một chiếc xe 7 chỗ kiểu dáng thể thao, giá thành rẻ thì Rondo sẽ là sự lựa chọn phù hợp. Tuy nhiên nếu cần một người bạn đồng hành có giá trị cao về thương hiệu, chất lượng về động cơ, nội ngoại thất sang trọng và "được giá" trong sang nhượng, mua bán xe thì Innova sẽ là sự lựa chọn vô cùng hoàn hảo.