Xe tải Hino 6.2 tấn được sản xuất và lắp ráp tại nhà máy Hino Motors Manufacturing Indonesia. Các bộ phận quan trọng của xe được nhập khẩu từ Nhật Bản. Xe tải Hino 6.2 tấn đa dạng thùng hàng và giá thành cho bạn lựa chọn. Bài viết dưới đây chia sẻ thông tin cùng giá xe tải Hino 6.2 tấn thùng mui bạt mời bạn tham khảo.
“Tôi ưng nhất là tổng tải trọng của hino 6.2 tấn thùng mui bạt lên đến 10.4 tấn, thùng mui bạt chắc chắn, chất được nhiều hàng, chở nhiều hàng xe vẫn chạy khỏe re.” – anh Bình nhận xét.
Ý kiến của anh Bảo: "Tin dùng Hino vì chất lượng xe Nhật Bản khỏi phải bàn, giá có nhỉnh hơn các xe khác nhưng chất lượng cực tốt. Tôi lái chiếc Hino 6.2 tấn thùng mui bạt mấy năm nay chưa hỏng hóc gì nặng cả."
"Đại lý có hỗ trợ lên mua xe tải Hino 6.2 tấn thùng mui bạt đến 80% giá trị chính, mức vốn ban đầu bỏ ra chỉ khoảng 10 đến 20% nên tôi mua trả góp chiếc này ngay vì xe chất lượng xe đáng đồng tiền bỏ ra." - chia sẻ của anh Huỳnh.
Giá xe tải Hino 6.2 tấn tùy theo thùng hàng có giá khác nhau, theo đó giá xe tải Hino 6.2 tấn thùng mui bạt trong mức giá từ 600 đến 800 triệu.
Chi tiết thiết kế và trang bị có trên ô tô tải Hino 6.2 tấn thùng mui bạt:
>> Xem thêm: Xe tải giá từ 600 triệu - 800 triệu
Tổng tải trọng | Kg | 10,400 | |||
Tự trọng | Kg | 2,980 | |||
Kích thước xe | Chiều dài cơ sở | mm | 4,350 | ||
Kích thước bao ngoài (DxRxC) | mm | 7.490 x 2.275 x 2.470 | |||
Khoảng cách từ sau Cabin đến điểm cuối chassis | mm | 5,635 | |||
Động cơ | Model | J05E - TE | |||
Loại | Động cơ Diesel HINO J05E - TE (Euro 2) tuabin tăng nạp và làm mát khí nạp |
||||
Công suất cực đại (Jis Gross) | PS | 165 - (2.500 vòng/phút) | |||
Moomen xoắn cực đại (Jis Gross) | N.m | 520 - (1.500 vòng/phút) | |||
Đường kính xylanh x hành trình piston | mm | 112 x 130 | |||
Dung tích xylanh | cc | 5,123 | |||
Tỷ số nén | 18:1 | ||||
Hệ thống cung cấp nhiên liệu | Bơm Piston | ||||
Ly hợp | Loại | Loại đĩa đơn ma sát khô lò xo dẫn động thủy lực, trợ lực khí nén |
|||
Hộp số | Model | LX06S | |||
Loại | 6 số tiến, 1 số lùi; đồng tốc từ số 2 đến số 6 | ||||
Hệ thống lái | Loại trục vít đai ốc bi tuần hoàn, trợ lực thủy lực toàn phần với cột tay lái có thể thay đổi độ nghiêng và chiều cao |
||||
Hệ thốnh phanh | Hệ thống phanh thủy lực dẫn động khí nén mạch kép | ||||
Cỡ lốp | 8.25-16-18PR | ||||
Tốc độ cực đại | Km/h | 102 | |||
Khả năng vượt dốc | Tan(%) | 44,4 | |||
Cabin | Cabin kiểu lật với cơ cấu thanh xoắn | ||||
Thùng nhiên liệu | L | 100 | |||
Tính năng khác | |||||
Hệ thống phanh phụ trợ | Phanh khí xả | ||||
Hệ thống treo cầu trước | Hệ thống treo phụ thuộc, nhíp lá, giảm chấn thủy lực | ||||
Hệ thống treo cầu sau | Hệ thống treo phụ thuộc, nhíp lá | ||||
Cửa sổ điện | Có | ||||
Khoá cửa trung tâm | Có | ||||
CD&AM/FM Radio | Có | ||||
Điều hoà không khí DENSO chất lượng cao | Lựa chọn | ||||
Số chỗ ngồi | Người | 3 | |||
Ghế hơi bên lái | Không có |
Theo quy định của Luật giao thông đường bộ thì trường hợp xe máy mắc những lỗi dưới đây sẽ không bị xử phạt.
Một số người dùng ô tô muốn tiết kiệm nhiên liệu cho xe trong bối cảnh giá xăng biến động như hiện nay. Vậy, người dùng nên chọn chế độ lái xe nào tiết kiệm xăng cho ô tô?
Việc lắp đặt bộ ốp thể thao bodykit quanh thân xe giúp ngoại hình xe trở nên mạnh mẽ, hầm hố hơn nhưng ảnh hưởng không ít đến khả năng vận hành cũng như gây nhiều phiền toái khi đi đăng kiểm, bảo hiểm.
Dưới đây là những triệu chứng báo hiệu gầm ô tô bị hỏng và cần phải sửa chữa.
Bộ Công an đang phối hợp với Bộ Giao thông vận tải dự thảo Luật Giao thông đường bộ sửa đổi để bảo đảm ứng dụng tài khoản định danh điện tử.